Trong xây dựng thì vấn đề mật độ xây dựng luôn được chủ đầu tư và nhà thầu quan tâm khi họ có ý định xây dựng nhà, căn hộ. Vậy mật độ xây dựng là gì? Quy định về mật độ xây dựng ra sao? Và cách tính mật độ xây dựng? Hãy cũng thiết kế xây dựng Pro tìm hiểu chi tiết thông tin này nhé.
Diện tích sàn là gì? Cách tính diện tích sàn chi tiết 2018
Mật độ xây dựng là gì? Quy định và cách tính mật độ xây dựng
Khái niệm mật độ xây dựng là gì?
Khi muốn xây dựng bất kỳ công trình nào thì cũng phải dựa trên bộ Quy chuẩn về thiết kế nhà cao tầng và bộ Quy chuẩn về kỹ thuật xây dựng và quy hoạch xây dựng. Theo đó, mật độ xây dựng được chia làm 2 loại: Mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.
Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ chiếm đất của diện tích công trình xây dựng như: khu chung cư, khu nghỉ dưỡng, nhà ở,… trên tổng diện tích chiếm đất của công trình ( không bao gồm diện tích của các công trình bên ngoài: bể bơi, sân thể thao vui chơi giải trí, các tiểu cảnh sân, vườn trang trí bên ngoài (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh)
Mật độ xây dựng gộp: Quy định tính trên khu vực đô thị dựa trên tỷ lệ diện tích của các công trình kiến trúc trên toàn bộ tổng diện tích của toàn khu đất (diện tích của toàn khu đất này sẽ bao gồm toàn bộ diện tích của khu sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và toàn bộ khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).
Bảng tra cứu nhanh mật độ xây dựng tối đa cho nhà ở riêng lẻ, nhà vườn, biệt thự chính xác dưới đây:
Bảng tra cứu mật độ xây dựng
Bảng số quy định này chỉ ra rằng nếu diện tích của lô đất đó từ 50m2 trở xuống thì mật độ xây dựng của nó là 100%, tức là với diện tích nhỏ như vậy thì chủ sở hữu sẽ có quyền được xây dựng hết toàn bộ số diện tích đất đó.
Quy định về mật độ xây dựng
Quy định về mật độ xây dựng nhà ở ở nông thôn
Quy định về mật độ xây dựng tối đa và tầng cao tối đa đối với nhà ở riêng lẻ ở nông thôn
Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ
Diện tích lô đất (m2) | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 300 | 300 |
Mật độ xây dựng (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ
Các quy định tối đa về các tầng xây dựng
Chiều rộng lộ giới L (m) | Tầng cao tối đa |
L > 20 | 5 |
12 < L < 20 | 4 |
6 < L < 12 | 4 |
L < 6 | 3 |
Quy định về các tầng xây dựng
Trên đây là các quy định về cách tính mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Việt Nam trong các điều luật quy định của bộ xây dựng. Tất cả mọi người hiện đang có nhu cầu xây dựng cần phải xem xét một cách kĩ lưỡng để thực hiện một cách chính xác nhất.
Bên cạnh đó, quy định mật độ xây dựng nhà phố cũng có những quy chuẩn riêng về hoạt động xây dựng nhà ở tại các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Quy định về mật độ xây dựng nhà phố
Chiều rộng lộ giới L (111) | Tầng cao cơ bản (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) | Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đắt lớn (tầng) | Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) | Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) | Tầng cao tối đa (tầng) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
L3 25 | 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0 m | 7+1 | 8 | |
| 5 | +1 | +1 | +1 | 7,0 m | 6+2 | 8 | |
12 < L <20 | 4 | +1 | +1 | +1 | 5,8 m | 5+2 | 7 | |
| 4 | +1 | 0 | +1 | 5,8m | 4+2 | 6 | |
3,5 < L<7 | 3 | +1 | 0 | 0 | 5,8m | 3+1 | 4 | |
3 | 0 | 0 | 0 | 5,8m | 3+0 | 3 |
Bảng quy định mật dộ xây dựng nhà phố
+1: Mang ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do Ủy ban nhân dân quy định.
Quy định về chiều cao và lộ giới
Chiều A 1 A rộng lộ giới L (m)
| Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn tầng 1 | Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m) | ||||||
Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 | Tầng 7 | Tầng 8 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
L > 25 | 7,0 | – | – | 21,6 | 25,0 | 28,4 |
| |
20 <L | 7,0 | – | – | 21.6 | 25,0 | 28,4 | 31,8 | |
12 < L <20 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | 27,2 | – | |
12 < L <20 | 5,8 | – | 17,0 | 20,4 | 23,8 | – | – | |
3,5 < L <7 | 5,8 | 13,6 | 17,0 | – | – | – | – | |
L<3,5 | 5,8 | 11,6 | – | – | – | – | – |
Bảng quy định chiều cao và lộ giới
Độ vươn của ban công và ô văng phụ thuộc vào lộ giới
Chiều rộng lộ giới L (m) | Độ vươn tối đa |
L<6 | 0 |
6 < L < 12 | 0.9 |
12 < L < 20 | 1,2 |
L > 20 | 1,4 |
Cách tính mật độ xây dựng
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng v/v Ban hành: “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (QCXDVN 01:2008/BXD).
Cách tính mật độ xây dựng đã được Sở Xây dựng thống nhất hướng dẫn để các cơ quan thẩm định, đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng và các đơn vị liên quan biết, thực hiện khi lập, thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình như sau:
Công thức tính mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%.
Trong đó:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc được tính theo hình chiếu bằng của công trình (ngoại trừ nhà phố, liên kế có sân vườn).
Diện tích chiếm đất của công trình không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh…)
Trên đây là những thông tin chi tiết về mật độ xây dựng là gì? Những quy định và cách tính mà thietkexaydungpro.vn chia sẻ. Mọi ý kiến vui lòng bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ tư vấn kỹ hơn.